Từ điển Thiều Chửu
陸 - lục
① Đồng bằng cao ráo, đất liền. Vì nói phân biệt với bể nên năm châu gọi là đại lục 大陸 (cõi đất liền lớn). ||② Đường bộ. Đang đi đường thuỷ mà lên bộ gọi là đăng lục 登陸 đổ bộ, lên cạn, lục hành 陸行 đi bộ. ||③ Lục tục 陸續 liền nối không dứt. ||④ Lục li 陸離 sặc sỡ, rực rỡ. ||⑤ Lục lương 陸梁 nguyên là tiếng chỉ về cái điệu bộ chồm nhảy của giống mãnh thú, vì thế nên trộm giặc cũng gọi là lục lương. ||⑥ Lục trầm 陸沉 chìm nổi, nói sự tự nhiên mà bị chìm đắm tan lở. Sách Trang Tử 莊子 nói người hiền dấu họ dấu tên để trốn đời gọi là lục trầm. Bây giờ thường mượn dùng để nói sự mất nước. ||⑦ Sáu, cũng như chữ lục 六 dùng để viết giấy má quan hệ cho khỏi chữa được, ta gọi là chữ lục kép. ||⑧ Sao Lục.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
陸 - lục
Miền đất thật lớn. Cũng là Đại lục, chẳng hạn Mĩ châu gọi là Tân đại lục ( miền đất liền to lớn mới được tìm thấy ) — Trên đất. Trên bộ — Một lối viết trịnh trọng của chữ Lục 六.


舊大陸 - cựu đại lục || 大陸 - đại lục || 登陸 - đăng lục || 海陸 - hải lục || 陸戰 - lục chiến || 陸路 - lục lộ || 陸軍 - lục quân || 陸程 - lục trình || 陸續 - lục tục || 陸雲仙 - lục vân tiên || 新大陸 - tân đại lục ||